Danh mục 83 loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại Việt Nam hiện nay?
Căn cứ theo Mục 2 Phụ lục 1 Nghị định 160/2013/ND-CP được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 64/2019/ND-CP, hiện nay tại Việt Nam có 83 loài động vật hoang dã thuộc Danh mục nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, cụ thể như sau:
STT
Tên Việt Nam
Tên khoa học
LỚP THÚ
MAMMALIA
BỘ CÁNH DA
DERMOPTERA
Họ Cồn bồn
Cynocephalidae
1
Cồn vịnh (Cầy bay)
Cynocephalus variegatus
BỘ LINH TRƯỞNG
PRIMATES
Họ Cu li
Loricedea
2
Củ li lớn
Nycticebus bengalensis
3
Cu li nhỏ
Nycticebus pygmaeus
Họ Khỉ
Cercopithecidae
4
Voọc bạc đông dương
Trachypithecus villosus
5
Voọc cát bà (Voọc đen đầu vàng)
Trachypithecus poliocephalus
6
Voọc chà vá chân đen
Pygathrix nigripes
7
Voọc chà vá chân đỏ (Voọc chà vá chân nâu)
Pygathrix nemaeus
8
Voọc chà vá chân xám
Pygathrix cinerea
9
Voọc đen hà tĩnh (Voọc gáy trắng)
Trachypithecus hatinhensis
10
Voọc đen má trắng
Trachypithecus francoisi
11
Voọc mo trắng
Trachypithecus delacouri
12
Voọc mũi hếch
Rhinopithecus avunculus
13
Voọc xám
Trachypithecus (phayrei) barbei
Họ Vượn
Hylobatidae
14
Vượn đen má hung (Vượn đen má vàng)
Nomascus gabriellae
15
Vượn đen má trắng
Nomascus leucogenys
16
Vượn đen tuyền đông bắc (Vượn cao vít)
Nomascus nasutus
17
Vượn đen tuyền tây bắc
Nomascus concolor
BỘ THÚ ĂN THỊT
CARNIVORA
Họ Chó
Canidae
18
Sói đỏ (Chó lửa)
Cuon alpinus
Họ Gấu
Ursidae
19
Gấu chó
Helarctos Malayanus
20
Gấu ngựa
Ursus thibetanus
Họ Chồn
Mustelidae
21
Rái cá lông mũi
Lutra sumatrana
22
Rái cá lông mượt
Lutrogale perspicillata
23
Rái cá thường
Lutra lutra
24
Rái cá vuốt bé
Aonyx cinerea
Họ Cá Mập
Viverridae
25
Cà mực (Cầy đen)
Arctictis binturong
Họ Mèo
Felidae
26
Báo gấm
Neofelis nebulosa
27
báo hoa mai
Panthera pardus
28
Báo cháy (Beofire, Beo vàng)
Catopuma temminckii
29
Hổ
Panthera tigris
30
Mèo cá
Prionailurus viverrinus
31
Mèo gấm
Pardofelis marmorata
BỘ CÓ VÒI
PROBOSCIDEA
Họ Voi
Elephantidae
32
Voi
Elephas maximus
BỘ MÓNG GUỐC NGÓN LẺ
PERISSODACTYLA
Họ Tê Giác
Rhinocerotidae
33
Tê giác một sừng
tê giác sondaicus
BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN
ARTIODACTYLA
Họ Hươu nai
Cervidae
34
Hươu vàng
Axis porcinus
35
Hươu xạ
Moschus berezovskii
36
Mang lớn
Muntiacus vuquangensis
37
Mang trường sơn
Muntiacus truongsonensis
38
Nai cà tong
Rucervus eldii
Họ Trâu bò
Bovidae
39
Bò rừng
Bos javanicus
40
Bò tót
Bos gaurus
41
Bò xám
Bos sauveli
42
Sao la
Pseudoryx nghetinhensis
43
Sơn dương
Naemorhedus sumatraensis
44
Trâu rừng
Bubalus arnee
BỘ TÊ TÊ
PHOLIDOTA
Họ Tê tê
Manidae
45
Tê tê java
Manis javanica
46
Tê tê vàng
Manis pentadactyla
BỘ THỎ
LAGOMORPHA
Họ Thỏ rừng
Leporidae
47
Thỏ vằn
Nesolagus timminsi
BỘ CÁ VOI
CETACEA
Họ Cá heo
Delphinidae
48
Cá heo trắng trung hoa
Sousa chinensis
BỘ HẢI NGƯU
SIRENIA
Họ Cá cúi
Dugongidae
49
Bò biển
Dugong dugon
LỚP CHIM
AVES
BỘ BỒ NÔNG
PELECANIFORMES
Họ Bồ nông
Pelecanidae
50
Bồ nông chân xám
Pelecanus philippensis
Họ Cổ rắn
Anhingidae
51
Cổ rắn (Điêng điểng)
Anhinga melanogaster
BỘ HẠC
CICONIIFORMES
Họ Diệc
Ardeidae
52
Cò trắng trung quốc
Egretta eulophotes
53
Vạc hoa
Gorsachius magnificus
Họ Hạc
Ciconiidae
`54
Già đẫy nhỏ
Leptoptilos javanicus
55
Hạc cổ trắng
Ciconia episcopus
Họ Cò quắm
Threskiornithidae
56
Cò mỏ thìa
Platalea minor
57
Quắm cánh xanh (Cò quắm cánh xanh)
Pseudibis davisoni
58
Quắm lớn (Cò quắm lớn)
Pseudibis gigantea
BỘ NGỖNG
ANSERIFORMES
Họ Vịt
Anatidae
59
Ngan cánh trắng
Cairina scutulata
BỘ GÀ
GALLIFORMES
Họ Trĩ
Phasianidae
60
Gà so cổ hung
Arborophila davidi
61
Gà lôi lam mào trắng
Lophura edwarsi
62
Gà lôi tía
Tragopan temminckii
63
Gà tiền mặt đỏ
Polyplectron germaini
64
Gà tiền mặt vàng
Polyplectron bicalcaratum
BỘ SẾU
GRUIFORMES
Họ Sếu
Gruidae
65
Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi)
Grus antigone
Họ Ô tác
Otidae
66
Ô tác
Houbaropsis bengalensis
BỘ SẢ
CORACIIFORMES
Họ Hồng hoàng
Bucerotidae
67
Niệc nâu
Anorrhinus tickelli
68
Niệc cổ hung
Aceros nipalensis
69
Niệc mỏ vằn
Aceros undulatus
70
Hồng hoàng
Buceros bocornis
BỘ SẺ
PASSERIFORMES
Họ Khướu
Timaliidae
71
Khướu ngọc linh
Garrulax ngoclinhensis
LỚP BÒ SÁT
REPTILIA
BỘ CÓ VẢY
SQUAMATA
Họ Rắn hổ
Elapidae
73
Rắn hổ chúa
Ophiophagus hannah
BỘ RÙA BIỂN
TESTUDINES
Họ Rùa da
Dermochelyidae
74
Rùa da
Dermochelys coriacea
Họ Vích
Cheloniidae
75
Đồi mồi
Eretmochelys imbricata
76
Đồi mồi dứa
Lepidochelys olivacea
77
Rùa biển đầu to (Quản đồng)
Caretta caretta
78
Vích
Chelonia mydas
Họ Rùa đầm
Emydidae
79
Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng)
Cuora trifasciata
80
Rùa hộp trán vàng miền bắc
Cuora galbinifrons
81
Rùa trung bộ
Mauremys annamensis
Họ Ba ba
Trionychidae
82
Giải sin-hoe (Giải thượng hải)
Rafetus swinhoei
83
Giải khổng lồ
Pelochelys cantorii
Danh mục 83 loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại Việt Nam hiện nay? (Hình từ Internet)
Loài động vật hoang dã được xác định là loài bị đe dọa tuyệt chủng khi nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 160/2013/NĐ-CP, loài động vật hoang dã được xác định là loài bị đe dọa tuyệt chủng khi có một trong các điều kiện dưới đây:
– Suy giảm quần thể ít nhất 50% theo quan sát hoặc ước tính trong mười (10) năm gần nhất hoặc ba (03) thế hệ cuối tính đến thời điểm đánh giá; hoặc được dự báo suy giảm ít nhất 50% trong 10 năm hoặc ba (03) thế hệ tiếp theo tính từ thời điểm đánh giá.
– Nơi cư trú hoặc phân bố ước tính dưới 500 km2 và quần thể bị chia cắt nghiêm trọng hoặc suy giảm liên tục về khu vực phân bố, nơi cư trú.
– Quần thể loài ước tính dưới 2.500 cá thể trưởng thành và có một trong các điều kiện: suy giảm liên tục theo quan sát hoặc ước tính số lượng cá thể từ 20% trở lên trong năm (05) năm gần nhất hoặc hai (02) thế hệ cuối tính đến thời điểm đánh giá; suy giảm liên tục số lượng cá thể trưởng thành, cấu trúc quần thể có dạng bị chia cắt và không có tiểu quần thể nào ước tính có trên 250 cá thể trưởng thành hoặc chỉ có một tiểu quần thể duy nhất.
– Quần thể loài ước tính có dưới 250 cá thể trưởng thành.
– Xác suất bị tuyệt chủng ngoài tự nhiên của loài từ 20% trở lên trong vòng 20 năm tiếp theo hoặc năm (05) thế hệ tiếp theo tính từ thời điểm lập hồ sơ.
Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm định hồ sơ đề nghị đưa loài động vật hoang dã vào Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ?
Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định 160/2013/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 8. Thẩm định hồ sơ đề nghị đưa vào hoặc đưa ra khỏi Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ
1. Trình tự, thủ tục thẩm định, hồ sơ:
[…]
2. Cơ quan thẩm định:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường được tổ chức thẩm định đối với các loài động vật hoang dã, thực vật hoang dã;
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định đối với các giống cây trồng, giống vật nuôi, vi sinh vật và nấm.
[…]
Như vậy, Bộ Tài nguyên và Môi trường mới đã được thẩm định hồ sơ đề nghị đưa loài động vật hoang dã vào Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
Nguon : doc bao